Chào mừng bạn đến với cửa hàng Hoàn Kiếm Pharmacy!
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới
Danh mục

Rovagi 1,5 - Hộp 2 vỉ x 10 viên nén - Agimexpharm (Spiramycin 1,5 M.IU)

Thương hiệu: AGIMEXPHARM Loại: Kháng sinh
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
18.000₫
Cam kết của chúng tôi
  • cam kết Cam kết 100% chính hãng
  • cam kết Hoàn tiền 111% nếu hàng giả
  • cam kết Giao tận tay khách hàng
  • cam kết Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • cam kết Hỗ trợ 24/7
  • cam kết Đổi trả trong 7 ngày
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Hỗ trợ trực tuyến
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Chat hỗ trợ trực tuyến
Chat với chúng tôi
Miễn phí vẫn chuyển
Miễn phí vẫn chuyển Theo chính sách bán hàng cụ thể với từng đơn hàng
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0941.390.636 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Chỉ định:

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, sinh dục.

Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.

Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

Liều dùng và cách dùng:

Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ. Người bệnh phải uống thuốc theo hết đợt điều trị.

– Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin:

+ Người lớn: Uống 1,5 đến 3 M.IU/lần x 2 – 3 lần/ngày.

+ Trẻ em: Uống 0,15 M.IU/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 3 lần.

– Ðiều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

+ Người lớn: 3 M.IU/lần x 2 lần/ngày (khoảng cách giữa 2 lần là 12 giờ) x 5 ngày.

+ Trẻ em: 0,075 M.IU/kg thể trọng/lần x 2 lần/ngày (khoảng cách giữa 2 lần là 12 giờ) x 5 ngày.

– Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9 M.IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.

Nếu trẻ em không nuốt được cả viên thuốc thì dùng dạng thuốc gói (Rovagi 0,75).

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với spiramycin, hoặc với các kháng sinh nhóm macrolid và bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng:

Thận trọng với người bệnh rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.

Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.

Tương tác, tương kỵ của thuốc:

Tương tác:

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.

Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ có thai:

Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn:

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.

Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Thường gặp

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.

– Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

Ít gặp

– Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.

– Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.

– Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp

– Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.

– Tim: Kéo dài khoảng QT.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí: 

Quá liều:

Chưa có thông tin về quá liều spiramycin ở người. Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngưng điều trị.

Xử trí:

Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.

Các đặc tính dược lực học:     

Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm macrolid.

Mã ATC: J01FA02.

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.

Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột gram âm.

Các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.

Các đặc tính dược động học:  

Hấp thu: Nhanh nhưng không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, thuốc được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 – 6 giờ.

Phân phối: Rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít xâm nhập vào dịch não tủy.

Chuyển hóa, thải trừ: Spiramycin chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính. Nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Nửa đời thải trừ trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua

Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau

Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng

Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán

Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán

Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống

Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình

Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản

Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình

Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng

Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.

Trân trọng cảm ơn.

Có thể bạn đang tìm
Đăng ký tài khoản