Chào mừng bạn đến với cửa hàng Hoàn Kiếm Pharmacy!
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới
Danh mục

Goltakmin - Chai 100 viên nang cứng - HadiPhar (Paracetamol 325mg; Clorpheniramin 4mg)

Thương hiệu: HADIPHAR Loại: Nhóm cảm cúm
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
23.000₫
Cam kết của chúng tôi
  • cam kết Cam kết 100% chính hãng
  • cam kết Hoàn tiền 111% nếu hàng giả
  • cam kết Giao tận tay khách hàng
  • cam kết Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • cam kết Hỗ trợ 24/7
  • cam kết Đổi trả trong 7 ngày
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Hỗ trợ trực tuyến
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Chat hỗ trợ trực tuyến
Chat với chúng tôi
Miễn phí vẫn chuyển
Miễn phí vẫn chuyển Theo chính sách bán hàng cụ thể với từng đơn hàng
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0941.390.636 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

1, Thuốc Goltakmin là thuốc gì?

Thuốc Goltakmin là thuốc hạ sốt, giảm đau, chống dị ứng được dùng trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, các trường hợp cảm sốt, đau đầu, đau nhức cơ bắp kèm theo nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hay dị ứng thời tiết.

Thuốc được sản xuất và phân phối bởi công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh – Việt Nam, với quy trình sản xuất hiện đại, khoa học, đội ngũ dày dặn kinh nghiệm. Sản phẩm được kiểm tra nghiêm ngặt đảm bảo đầy đủ các yêu cầu chất lượng.

Dạng bào chế: viên nang cứng. Thuốc được bào chế ở dạng này có ưu điểm dễ nuốt, dễ bảo quản và vỏ nang dễ tan để giải phóng dược chất.

Quy cách đóng gói: Có 2 dạng đóng gói là:

  •      Hộp 10 vỉ hoặc 50 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
  •      Lọ 100 viên hoặc lọ 500 viên nang cứng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất, được in chi tiết trên bao bì.

Thuốc Goltakmin với 2 thành phần hoạt chất chính là Paracetamol 325mg ( thuốc hạ sốt, giảm đau) và Clorpheniramin 4mg (chống dị ứng) kết hợp với tá dược vừa đủ bao gồm Lactose, magnesi stearat, talc, tinh bột mì, tartrazin, ponceau 4R supra, nước tinh khiết để tạo thành một viên nang.

Số đăng kí: VD-14653-11

2, Công dụng của thuốc Goltakmin

Thuốc Goltakmin có chứa thành phần chính là Paracetamol và Clorpheniramin. Trong đó:

  • Paracetamol là thành phần thường dùng trong nhiều loại thuốc có công dụng hạ sốt, giảm đau hữu hiệu từ nhẹ đến vừa như: đau đầu, đau lưng, đau răng, đau cơ, đau khớp…, giúp hạ sốt trong bất kì nguyên nhân nào (kể cả sốt sau tiêm chủng).
  • Clopheniramin là thuốc chống dị ứng được dùng trong các trường hợp quá mẫn và có rất ít tác dụng an thần. Với tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng và các triệu chứng khác như mày đay, phù mạch, phù quincke, viêm da tiếp xúc, dị ứng thức ăn, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh sởi hoặc thủy đậu…

3, Chỉ định của thuốc Goltakmin

Thuốc Goltakmin được chỉ định trong các trường hợp: Sốt nóng, nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng mùa hay quanh năm, nhức đầu, đau dây thần kinh, đau răng và đau nhức xương khớp.

4, Thành phần của Goltakmin có tác dụng gì?

Tác dụng của thuốc Goltakmin chính là tác dụng của 2 thành phần chính là Paracetamol và clopheniramin.

Cơ chế của Paracetamol (hay còn được gọi là acetaminophen) là chất có tác dụng hạ sốt, giảm đau.

  • Cơ chế hạ sốt: do tác động lên trung tâm điều hòa nhiệt ở vùng dưới đồi làm hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người có sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Paracetamol có dụng hạ sốt, giảm đau tương tự aspirin nhưng khác aspirin, Paracetamol không có tác dụng chống viêm.
  • Cơ chế giảm đau: Đã có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra cơ chế giảm đau của Paracetamol nhưng chưa được thống nhất, vẫn đang tiếp tục nghiên cứu. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào sự ức chế men COX (cyclooxygenase) làm giảm tổng hợp PG (prostaglandin gây viêm và gây đau) hay sự điều chỉnh cannabinoid nội sinh, dẫn đến tác dụng giảm đau.

Cơ chế của Clorpheniramin (dưới dạng Clorpheniramin maleat) là một thuốc kháng histamin thế hệ 1, làm giảm các triệu chứng chảy nước mũi, nghẹt mũi, phù nề, nổi mề đay trong các phản ứng quá mẫn như dị ứng, viêm mũi và sốc phản vệ thông qua cơ chế cạnh tranh với thụ thể H2 tại vị trí tác động. Clorpheniramin cũng có tác dụng kháng Cholinergic, đồng thời có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, Clorpheniramin cũng có tác dụng chống tiết acetyicholin, nhưng tác dụng này khác nhau giữa nhiều cá thể.

5, Liều dùng – cách dùng

Liều dùng:

  • Người lớn: uống 1-2 viên/lần, ngày 2-3 lần, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ.
  • Trẻ em từ 7-12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2-3 lần, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ.
  • Trẻ em từ 2-6 tuổi: uống ½ -1 viên/lần, ngày 1-2 lần, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ.

Cách dùng:

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang và chỉ dùng đường uống.

Nên uống thuốc với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, tránh uống cùng với cafe, nước chè đặc biệt là rượu bia, đồ uống có cồn làm giảm tác dụng của thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc

  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng thuốc.
  • Các lần uống thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ, để ghi nhớ nên uống vào thời điểm nhất định trong ngày.
  • Liều dùng của thuốc phụ thuộc vào tuổi, tình trạng sức khỏe và phản ứng của cơ thể, vì vậy không nên tăng liều hoặc dùng thường xuyên hơn khuyến cáo của bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Trước khi sử dụng thuốc nên kiểm tra hạn sử dụng của thuốc, nếu màu sắc thuốc thay đổi, viên thuốc bị dính ướt, thì không nên sử dụng.
  • Nên uống cả viên, không nên nhai thuốc, làm thay đổi cấu trúc của thuốc trước khi uống trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ.
  • Nếu tình trạng bệnh trầm trọng hơn thì cần liên lạc ngay với bác sĩ, dược sĩ  để được tư vấn.
  • Chế độ dinh dưỡng hợp lý tăng sức đề kháng, kết hợp với các biện pháp làm giảm các triệu chứng sốt (như nghỉ ngơi ở nơi thoáng khí, uống nhiều nước,…). Loại bỏ các nguyên nhân gây dị ứng như phấn hoa, lông động vật, bụi bẩn…; sử dụng nước muối sinh lý vệ sinh mũi, họng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em, bảo quản ở nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng từ 20-30 độ C tránh nấm mốc, ẩm ướt.

6, Thận trọng khi sử dụng

Khi sử dụng Goltakmin cần thận trọng trong các trường hợp:

  • Người cao tuổi (trên 60 tuổi) vì thuốc có thể làm tăng khả năng nhạy cảm.
  • Người bệnh có thiếu máu từ trước, vì triệu chứng xanh tím khi đó có thể không biểu lộ rõ.
  • Khi dùng thuốc cùng rượu bia có thể làm tăng độc tính với gan của Paracetamol và tăng an thần của Clorpheniramin.
  • Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp.
  • Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
  • Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
  • Người bệnh thiếu hụt gluco-6-phosphat dehydrogenase (là men duy trì tính ổn định của màng tế bào, đặc biệt là hồng cầu).
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetyl-cholin của clopheniramin bị tăng bởi các chất ức chế MAO.
  • Cần có sự tham gia giám sát chặt chẽ của bác sĩ khi dùng trong các trường hợp này.

7, Chống chỉ định

Thuốc Goltakmin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Paracetamol, Clorpheniramin hay với các thành phần khác của thuốc.
  • Người bệnh có các vấn đề nghiêm trọng về tim mạch, phổi, thận hoặc gan.
  • Các cơn hen cấp.
  • Glaucom góc hẹp.
  • Người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Tắc cổ bàng quang.

8, Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của Paracetamol cũng chính là tác dụng phụ của 2 thành phần chính là Paracetamol và Clorpheniramin.

Đối với Paracetamol:

  • Paracetamol không gây độc với liều điều trị. Các triệu chứng khô miệng, buồn ngủ hay phát ban, đỏ da, nổi mề đay là các tác dụng phụ hay gặp.
  • Ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ và mề đay, nhưng đôi khi nặng hơn có thể kèm theo sốt và tổn thương niêm mạc.
  • Hiếm gặp các trường hợp làm giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu hoặc giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu tan huyết.

Đối với clorpheniramin: 

  • Thường gặp rối loạn chú ý: lơ mơ, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng.
  • Thị giác: nhìn mờ.
  •  Khác: mỏi mệt.
  • Tác dụng phụ thuốc đối với các đối tường nhạy cảm như bệnh glocom, phì đại tuyến tiền liệt thì mức độ của tác dụng phụ có thể tăng lên.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có một số tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu có bất kì tác dụng phụ nào làm ảnh hưởng đến cuộc sống, bạn cần thông báo cho bác sĩ để được tư vấn xử lý kịp thời.

9, Cách xử lý quá liều, quên liều

Trường hợp quá liều

Quá liều của paracetamol:

Có thể xảy ra khi:

  • Uống lặp lại liều lớn Paracetamol nhiều ngày (nhiều hơn 4g)
  • Uống nhiều hơn 1 sản phẩm có chứa Paracetamol cùng một lúc.
  • Uống nhiều rượu (3 cốc trở lên) khi sử dụng Paracetamol trong nhiều ngày.

Triệu chứng của quá liều Paracetamol:

Buồn nôn, nôn, xanh xao, chán ăn thường xuất hiện trong 24 giờ đầu. Tiếp đó là tình trạng tăng men gan nhanh chóng, nếu không được xử trí kịp thời có thể dẫn đến hoại tử gan và không thể phục hồi. Kèm theo hàng loạt các biến chứng nhiễm toan chuyển hóa, phù não thậm trí có thể gây hôn mê hoặc thậm trí tử vong.

  • Xử trí khi xuất hiện triệu chứng quá liều:

Bệnh nhân nếu có các biểu hiện của các triệu chứng quá liều hay bất kì triệu chứng nào làm ảnh hưởng đến cuộc sống, nên được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử lý chuyên môn sớm là rất quan trọng. Có thể sử dụng thuốc giải độc như N-acetylcystein đường tĩnh mạch hoặc uống (giúp khôi phục hoặc duy trì nồng độ glutathion của gan, từ đó làm bất hoạt các chất chuyển hóa trung gian của Paracetamol gây độc cho gan). Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho trong thời gian dưới 10 giờ sau quá liều Paracetamol. Nếu không có N-acetylcystein, có thể thay thế bằng Methionin (giúp tăng cường tổng hợp glutathion cho gan), tuy nhiên không nên sử dụng khi đã quá 12 giờ sau khi uống quá liều. Ngoài ra cũng có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm khả năng hấp thu Paracetamol.

Quá liều của Clorpheniramin:

Có thể xảy ra khi:

  • Sử dụng Clopheniramin với liều  khoảng 25-50mg/kg thể trọng gây chết.

Triệu chứng khi quá liều:

  • Ảnh hưởng tầm nhìn, thị lực, khó tiểu,loạn nhịp, co giật thậm chí có thể gây ngừng thở.

Xử lý khi xuất hiện triệu chứng quá liều:

Cần đưa ngay đến cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và phục hồi chức năng sống. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha, có thể sử dùng than hoạt để hạn chế hấp thu thuốc. Trong những trường hợp nặng cần được điều trị tích cực.

Trường hợp quên liều

Nếu bạn phát hiện quên một liều, có thể uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, mỗi lần uống cần cách nhau ít nhất 4 giờ. Vì vậy bạn nên tính toán, bỏ liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường nếu 2 thời điểm này gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên vì có thể dẫn đến quá liều.

10, Ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc Goltakmin chỉ được sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú khi thật sự cần thiết và phải có sự giám giám sát của bác bĩ. Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích điều trị và nguy cơ của thuốc đối với thai phụ, thai nhi và trẻ sơ sinh.

11, Tương tác thuốc

Khi sử dụng phối hợp Goltakmin với các thuốc khác có thể làm tăng các tác dụng phụ hoặc thay đổi tác dụng của thuốc (tăng hoặc giảm tác dụng của Goltakmin hay thuốc phối hợp đều ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị). Vì vậy khi sử dụng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ nếu bạn đã và đang dùng bất cứ thuốc nào trước khi dùng thuốc Goltakmin.

Dưới đây là một số tương tác thuốc có thể gặp phải của Goltakmin:

Liên quan tới Paracetamol:

  • Khi sử dụng Pacetamol ở liều cao và kéo dài có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của thuốc Warfarin và các counmarin khác.
  • Dùng phối hợp Paracetamol với Phenothiazine có thể gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng.
  • Các loại thuốc chống co giật như Barbiturat, Carbanazepin… khi dùng cùng Paracetamol sẽ làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol.
  • Dùng Isoniazid với Paracetamol cũng làm tăng độc tính của Paracetamol trên gan nhưng chưa được biết rõ cơ chế.
  • Paracetamol bị giảm hấp thu khi phối hợp với Cholestyramin và tăng lên khi phối hợp cùng Domperidon (nên uống cách nhau ít nhất 1 giờ).
  • Người uống nhiều rượu, đồ uống có cồn hay có tiền sử bệnh gan có nguy cơ ngộ độc và tổn thương gan tăng lên.

Liên quan đến Clorpheniramin:

Không nên dùng phối hợp chung Clorpheniramin với:

  • Các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO) do thuốc làm tăng và kéo dài tác dụng chống tiết actylcholin.
  • Các thuốc an thần gây ngủ như phenolbarbital, phenytoin… làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc.
  • Thuốc chống động kinh Phenitoin do gây ức chế chuyển hóa dẫn đến ngộ độc Phenitoin.
  • Ngoài ra không nên uống rượu, đồ uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.

12, Dược động học

Dược động học của Paracetamol:

  • Quá trình hấp thu:

Paracetamol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng là 80-90%. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu thuốc. Ở liều điều trị, sau khi uống khoảng 30 đến 60 phút, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt cao nhất.

  • Quá trình phân bố:

Paracetamol được phân bố nhanh, trong phần lớn các mô của cơ thể. Chỉ khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

  • Quá trình chuyển hoá:

Paracetamol được chuyển hoá phần lớn ở cytocrom P450 ở gan tạo thành chất trung gian N – acetyl benzoquinonimin, sau đó tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính thải ra ngoài.

  • Quá trình thải trừ:

Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ, có thể thay đổi ở những người tổn thương gan.

Dược động học của Clorpheniramin:

  • Quá trình hấp thu:

Hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ cao nhất của Clorpheniramin trong huyết tương đạt được sau khoảng 2,5 đến 6 giờ sau uống. Sinh khả dụng thấp khoảng 25-50%

  • Quá trình phân bố:

Clorpheniramin liên kết với protein huyết tương tương đối cao khoảng 70%

  • Quá trình chuyển hóa:

Các chất chuyển hóa ở dạng còn hoạt chất hoặc không còn hoạt chất đã biết hoặc chưa biết. Nồng độ clorpheniramin trong huyết tương không tương quan với tác dụng kháng histamin do còn chất ở dạng chuyển hóa chưa xác định cũng có tác dụng.

  • Quá trình thải trừ:

Chủ yếu qua nước tiểu, chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua phân. Sự bài tiết phụ thuộc vapf pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải 12-15 giờ và kéo dài hơn ở người suy thận mạn.

Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua

Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau

Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng

Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán

Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán

Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống

Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình

Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản

Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình

Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng

Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.

Trân trọng cảm ơn.

Có thể bạn đang tìm
Đăng ký tài khoản