Thành phần
Paracetamol 650mg, Loratadin 5mg, Dextromethorphan hydrobromid 15mg.
Mô tả:
Công dụng
- Cảm sốt, ngạt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi, viêm màng nhày xuất tiết, viêm xoang, đau nhức như: đau đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
- Dị ứng, mề đay, mẩn ngứa, hay viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin.
- Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớn lạnh.
Liều lượng và cách dùng
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc liều thường dùng là:
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 1 viên/lần, cách 12 giờ 1 lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc ít nhất phải hơn 4 giờ. Dùng thuốc kéo dài trên 3 ngày cần hỏi ý kiến thầy thuốc.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Các trường hợp: suy tế bào gan, Glaucome góc hẹp, cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt.
- Người thiếu hụt Glucose - 6 phosphat dehydrogenase.
Thận trọng khi dùng
- Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu
- Theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc kéo dài hoặc suy thận.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: an toàn và hiệu quả khi dùng Loratadin chưa được xác định.
- Trẻ em từ 2 tuổi - 12 tuổi: nên chọn một biệt dược khác có hàm lượng paracetamol và loratadin thấp hơn. Hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
- Da: Ban.
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng.
- Thần kinh: Đau đầu.
Ít gặp:
- Da: Ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu,giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- Khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp:
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
- Khác: Choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua
Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau
Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng
Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán
Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán
Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình
Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản
Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình
Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng
Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.
Trân trọng cảm ơn.