Cefdinir 125 mg. Tá dược: Lactose, Bột hương liệu, Acid Stearic, Acid Citric, Natri Benzoat, Colloidal Anhydrous Silica, Xanthan Gum, Polyethylen Glycol 6000, Đường trắng vừa đủ 1 gói.
Cefdinir 125mg được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy gây ra:
Viêm tai giữa cấp (do S. Pneumoniae, H. Influenzae, M. Catarrhalis kể cả chủng sinh beta-Lactamase hay do S. Pyogenes).
Viêm xoang sàng cấp tính, viêm Amidan (do S. Pneumoniae, H. Influenzae).
Viêm họng tái phát (do S. Pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm A).
Cơn bùng phát của viêm phế quản mãn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. Pneumoniae, H. Influenzae, H. Parainfluenzae) và viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Tuy nhiên, Cefdinir chỉ là thuốc lựa chọn thay thế để điều trị những nhiễm khuẩn này, khi mà Amoxicilin hay Amoxicilin kết hợp với Acid Clavulanic không có hiệu quả hoặc có chống chỉ định.
Viêm da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus Aureus có hay không tạo Penicilinase, Streptococcus Pyogenes.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
Trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) dưới 43kg:
Viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm amidan: Dùng một lượng 7mg/kg, 12 giờ một lần trong 5 – 10 ngày hay 14 mg/kg, 24 giờ một lần trong 10 ngày.
Viêm xoang sàng cấp: Dùng một lượng 7 mg/kg, 12 giờ một lần hoặc 14 mg/kg, 24 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
Suy gan, suy thận:
Trong trường hợp độ thanh thải Creatinin ≥ 30 ml/phút thì được sử dụng liều thông thường.
Trong trường hợp độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút: Trẻ em ( từ 6 tháng đến 12 tuổi) nên dùng liều điều trị là 7 mg/kg, 24h một lần (tối đa 300 mg/ngày).
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
- Điều tra tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin và các thuốc khác.
- Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, chức năng thận suy giảm khi lớn tuổi. Thuốc này được đào thải bởi thận. Vì vậy, người cao tuổi có thể nhạy cảm với thuốc này, tiền sử dị ứng với penicilin.
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir.
Thời kỳ mang thai:
Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó thuốc này chỉ nên dùng khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ và thoáng qua như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, viêm âm đạo.
Các tác dụng không mong muốn khác hiếm khi xảy ra như khó tiêu, đầy hơi, táo bón, phân khác thường, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mất ngủ, giảm bạch cầu.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: các xét nghiệm gan bất thường và phản ứng dị ứng. Cefdinir có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm đường trong nước tiểu. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Tiêu chảy và nôn kéo dài, nổi mẩn hoặc xuất hiện cơn động kinh.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Thuốc kháng acid:
Dùng đồng thời cefdinir với Maalox làm giảm tỷ lệ (C max) và mức độ (AUC) của sự hấp thu khoảng 40%. Thời gian để đạt C max cũng kéo dài 1 giờ. Không có tương tác với cefdinir nếu thuốc kháng acid được uống 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống cefdinir. Nếu các thuốc kháng acid cần thiết trong quá trình điều trị cùng cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi thuốc kháng acid.
- Probenecid:
Như với các kháng sinh beta lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết thận của cefdinir, kết quả là tăng gấp đôi khoảng AUC, tăng 54% ở đỉnh cao nồng độ cefdinir huyết tương, và kéo dài 50% T ½.
- Bổ sung sắt và các thực phẩm tăng cường với sắt:
Dùng đồng thời cefdinir với điều trị bổ sung sắt có chứa 60 mg nguyên tố sắt (FeSO4) hay vitamin bổ sung 10 mg sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu 80% và 31%, tương ứng. Nếu bổ sung chất sắt cần thiết trong quá trình điều trị cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung.
Đồng thời chỉ định sắt cho trẻ sơ sinh (2,2 mg nguyên tố sắt) không có ảnh hưởng đáng kể tác dụng cefdinir. Vì vậy cefdinir được chỉ định với công thức có tăng cường chất sắt ở trẻ sơ sinh.
- Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống với các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
- Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
+ Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes.
+ Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
+ Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter spp., Staphylococcus kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.
- Triệu chứng:
Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
- Cách xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua
Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau
Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng
Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán
Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán
Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình
Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản
Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình
Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng
Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.
Trân trọng cảm ơn.