- Metronidazol ………………………………………… 500 mg
- Neomycin sulfat……………………………………65 000 IU
- Nystatin ……………………………………………100.000 IU
Tá dược: Microcrystalline cellulose (Avicel 101), Kollidon CL (Crospovidon), Natri lauryl sulfat, Tinh bột ngô, Kali sorbat, Colloidal silica khan (Aerosil 200), Natri starch glycolat, Povidone K30, Ethanol 96%, Talc, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (Avicel 102), Nước tinh khiết.
- Viêm âm đạo do các vi trùng sinh mủ thông thường.
- Viêm âm đạo do Trichomonas và Gardnerella vaginalis.
- Viêm âm đạo do nấm Candida albicans.
- Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.
- Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.
- Phòng ngừa 5 ngày trước và sau các thủ thuật phụ khoa.
Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 2 – 3 giây trước khi đặt. Đặt sâu vào âm đạo 1 viên/lần. Dùng liên tiếp trong 10 ngày.
Đặt thuốc trong tư thế nằm và giữ nguyên tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.
- Mẫn cảm với các imidazol và các thành phần khác trong công thức.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phải báo với bác sĩ trong trường hợp suy thận, có tiền sử mới bị bệnh thần kinh trầm trọng, có tiền sử rối loạn huyết học liên quan đến bạch cầu, trường hợp điều trị với liểu cao hoặc điều trị kéo dài.
- Liên quan đến Neomycin: Đã có hiện tượng kháng chéo nhiều giữa neomycin với
kanamycin, framycetin và gentamicin. Tránh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm cho với các kháng sinh aminoglycosid khác. Có thể bị điếc sau khi dùng thuốc ở tai (nhï thủng) hoặc vết thương rộng vì thuốc có tác dụng chẹn thần kinh - cơ nên có thể gây ức chế hô hấp và ngừng hô hấp.
Phụ nữ mang thai:
Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điểu trị bằng Metronidazol.
Phải chú ý vì thuốc này có thể gây chóng mặt.
Thường gặp: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
Hiếm gặp: Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
- Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.
- Khi đặt có thể gặp các phản ứng kích ứng tại chỗ.
- Thông báo cho bác sï biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Khi sử dụng thuốc sẽ làm mất tác dụng biện pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng tại chỗ.
Dược lực:
- Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật
nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trén Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí
bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí
và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
- Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
- Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, Metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo
trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: Metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
- Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumonia hoặc Streptococcus tan máu.
- Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces
noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy
cảm của nấm. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điểu trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua
Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau
Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng
Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán
Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán
Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình
Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản
Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình
Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng
Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.
Trân trọng cảm ơn.