Chào mừng bạn đến với cửa hàng Hoàn Kiếm Pharmacy!
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới
Danh mục

Clazidyne - Hộp 10 vỉ x 10 viên nén - ENLIE (Loratadin 10 mg)

Thương hiệu: BÌNH DƯƠNG Loại: Nhóm dị ứng H2
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
22.000₫
Cam kết của chúng tôi
  • cam kết Cam kết 100% chính hãng
  • cam kết Hoàn tiền 111% nếu hàng giả
  • cam kết Giao tận tay khách hàng
  • cam kết Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • cam kết Hỗ trợ 24/7
  • cam kết Đổi trả trong 7 ngày
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Hỗ trợ trực tuyến
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Chat hỗ trợ trực tuyến
Chat với chúng tôi
Miễn phí vẫn chuyển
Miễn phí vẫn chuyển Theo chính sách bán hàng cụ thể với từng đơn hàng
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0941.390.636 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Thuốc Clazidyne chứa hoạt chất Loratadin 10mg được chỉ định làm giảm triệu chứng của các trường hợp dị ứng như viêm mũi dị ứng, mề đay… Clazidyne bào chế dạng viên nén, hộp 10 vỉ x 10 viên. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VD-26670-17.

Thành phần

Mỗi viên Clazidyne có chứa:

  • Hoạt chất: Loratadin 10mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Chỉ định

Thuốc Clazidyne được chỉ định để điều trị:

  • Viêm mũi dị ứng
  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Triệu chứng của mề đay với các biểu hiện: ngứa, nổi ban trắng/đỏ,.. và các rối loạn dị ứng da như viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc,..

Liều dùng và cách dùng của thuốc Clazidyne

  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10 mg/ngày, uống 01 lần/ngày, hoặc mỗi lần 5 mg, cách mỗi 12 giờ.
    • Trẻ 2 - 12 tuổi: Trọng lượng cơ thể > 30 kg: Mỗi ngày một lần 10 mg; Trọng lượng cơ thể < 30 kg: Mỗi ngày một lần 5 mg.
    • Suy gan nặng: Người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi: 10 mg/lần, 2 ngày uống một lần; 2 - 5 tuổi: 5 mg/lần, 2 ngày uống một lần.
    • Suy thận, Clcr < 30 ml/phút: Người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi: 10 mg/lần, 2 ngày uống một lần; 2 - 5 tuổi: 5 mg/lần, 2 ngày uống một lần.
  • Cách dùng:
    • Viên nén Clazidyne sử dụng dưới dạng đường uống. Sau khi uống Clazidyne (loratadin), tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 – 4 giờ, đạt tối đa sau 8 – 12 giờ, và kéo dài hơn 24 giờ.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Clazidyne cho bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan.
  • Điều trị bằng loratadin có thể xảy ra tình trạng khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và cũng tăng nguy cơ sâu răng. Do vậy, cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ trong quá trình điều trị bằng loratadin.
  • Thành phần trong thuốc có chứa Lactose do đó không dùng trên bệnh nhân bị galactose huyết bẩm sinh, thiếu enzym lactase hay hội chứng kém hấp thu Glucose hoặc galactose.
  • Trước khi làm test da, không sử dụng thuốc ít nhất 48 giờ.

Tương tác của Clazidyne với các thuốc khác

  • Cimetidin: Làm tăng nồng độ của Loratadin trong máu lên tới 60% do bị ức chế chuyển hóa bởi cimetidin.
  • Ketoconazol: Nồng độ Loratadin trong máu tăng lên 3 lần do enzym chuyển hóa CYP3A4 bị ức chế.
  • Erythromycin: Nồng độ của Loratadin trong máu tăng khoảng 40%.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không sử dụng thuốc Clazidyne cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Clazidyne

  • Tác dụng thường gặp:
    • Người lớn: Đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi, cảm giác khô miệng.
    • Trẻ em: Kích động, tăng vận động, phát ban, đau bụng, viêm miệng, viêm họng, viêm kết mạc, thở khò khè, khản tiếng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, bí tiểu, hội chứng giả cúm, nhiễm virus.
  • Tác dụng ít gặp:
    • Hoa mắt chóng mặt, mũi khô, hắt hơi, co thắt phế quản, viêm kết mạc.
  • Tác dụng hiếm gặp:
    • Bạn có thể xuất hiện một số biểu hiện như: Trầm cảm, rối loạn tri giác (lú lẫn,..), co giật, run, rối loạn nhịp tim (tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất...), đau ngực, đánh trống ngực, hạ huyết áp, ngất, giảm tiểu cầu, chán ăn, buồn nôn, rối loạn chức năng gan, hoại tử gan, đau lưng, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn kinh nguyệt, viêm âm đạo, ngoại ban, mày đay, phù ngoại biên và phản ứng phản vệ.

Quá liều

  • Triệu chứng: Ở người lớn, xảy ra khi mức liều từ 40 - 180mg. Các biểu hiện bao gồm buồn ngủ, nhức đầu và nhịp tim nhanh. Trên trẻ thì tình trạng quá liều xảy ra khi mức liều trên 10mg, các biểu hiện của quá liều gồm có biểu hiện ngoại tháp và đánh trong ngực.
  • Xử trí: Xử trí bằng điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ được bắt đầu sớm và duy trì khi còn cần thiết. Các biện pháp bao gồm gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày, sau đó dùng than hoạt để ngăn ngừa hấp thu thuốc. Trong trường hợp không thể gây nôn như người bị ngất hay co giật, thì tiến hành rửa dạ dày bằng NaCl 0,9% và đặt ống nội khí quản nhằm phòng ngừa dịch dạ dày tràn vào đường thở.

Dược lực học

  • Loratadine là thuốc thuộc nhóm kháng  histamin thế hệ 2. Đây là một được sử dụng trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mề đay hay các tình trạng dị ứng trên da.
  • Giống với các thuốc cùng nhóm, loratadin tác động chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại vi. Thuốc không qua hàng rào máu não và không tác dụng trên các thụ thể H1 của thần kinh trung ương. Điều này cho thấy, Loratadine có ít khả năng gây ức chế thần kinh trung ương, do đó sẽ không gây an thần và buồn ngủ cho người sử dụng.
  • Loratadine tác dụng bằng cách nhắm vào các thụ thể H1, nơi các chất gây dị ứng - histamin gắn vào và hoạt động.

Dược động học

  • Hấp thu: Loratadin được hấp thu một cách nhanh chóng sau sử dụng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc là 1 - 2 giờ và chất chuyển hóa là 2 - 4 giờ.
  • Phân bố: Thể tích phân bố của Loratadine là 120 L/Kg. Thuốc liên kết với protein huyết tương với tỉ lệ 97 - 99%.
  • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan bởi các enzym gan, các enzym chuyển hóa chính như CYP3A4, CYP2D6, CYP1A1 và CYP2C19. Chất chuyển hóa chính là descarboethoxyloratadine với hoạt tính gấp 4 lần so với loratadine.
  • Thải trừ: Thuốc được trừ 40% qua nước tiểu và 42 % quan đường phân. Thời gian bán thải của loratadin là 10 giờ và descarboethoxyloratadin là 20 giờ.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Clazidyne nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

Tên: Công ty Cổ phần Dược Becamex.

Xuất xứ: Việt Nam.

Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua

Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau

Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng

Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán

Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán

Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống

Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình

Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản

Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình

Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng

Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.

Trân trọng cảm ơn.

Có thể bạn đang tìm
Đăng ký tài khoản