Betamethason với hàm lượng 0.25mg
Dexclorpheniramin Maleat 2mg
Tá dược gồm có Tinh bột sắn, Polyvinyl Pyrrolidon, Magnesi Stearat.
Thuốc Benoramin được chỉ định dùng trong các trường hợp: Viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, hen phế quản mãn, viêm lách do dị ứng, phản ứng phản vệ với thuốc, viêm da dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm kết mạc dị ứng.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc kèm với một ly nước đầy.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 15 tuổi
1 - 2 viên x 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em 8 - 14 tuổi
Khởi đầu 1/2 - 1 viên x 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em 3 - 7 tuổi
Khởi đầu 1/4 - 1/2 viên x 2 - 3 lần/ngày.
Sau đó dùng liều duy trì thấp nhất có hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Benoramin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng, bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
Người bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus.
Khi dùng Benoramin, nên điều chỉnh liều khi diễn tiến bệnh được giảm bớt hay gia tăng, theo đáp ứng riêng biệt của từng bệnh nhân.
Nên dùng liều thấp nhất có thể để kiểm tra tình trạng bệnh. Trước khi ngừng thuốc nên giảm liều từ từ.
Thận trọng khi sử dụng cho những trường hợp: Mất cân bằng về xúc cảm hay khuynh hướng loạn tâm thần, viêm loét kết tràng không đặc hiệu, nếu có khả năng tiến tới thủng, áp-xe, hay những nhiễm trùng sinh mủ khác.
Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng corticoid ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn. Corticoid có thể che lấp một vài dấu hiệu của nhiễm trùng và bội nhiễm có thể xuất hiện trong quá trình điều trị.
Sử dụng corticoid kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể (đặc biệt ở trẻ em), glocom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác, và có thể thúc đẩy nhiễm trùng thứ phát ở mắt do nấm hoặc do virus.
Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, động kinh, glocom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticoid có thể gây chậm lớn.
Trong trường hợp dùng dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali.
Thời kỳ mang thai
Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phối hoặc thai nhi. Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid kéo dài, nên khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Trẻ sơ sinh mà mẹ đẻ dùng liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận.
Thời kỳ cho con bú
Betamethasone bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm chức năng tuyến thượng thận. Dexchlorpheniramine có thể qua sữa mẹ, do có tính chất an thần nên chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Thuốc có tác dụng an thần gây buồn ngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Khi sử dụng thuốc Benoramin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những tác dụng bất lợi của Celestone cũng giống như đối với các loại corticoid khác, có liên quan đến liều lượng và thời gian điều trị. Thông thường những tác dụng này là có thể hồi phục hoặc giảm bớt bằng cách giảm liều, nói chung, tốt hơn nên ngưng thuốc trong những trường hợp này.
Rối loạn nước và điện giải
Giữ muối và nước, suy tim sung huyết, mất kali, cao huyết áp, kiềm huyết giảm kali.
Trên hệ cơ xương
Suy yếu cơ, bệnh lý cơ do corticoid, giảm khối lượng cơ, làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.
Trên đường tiêu hóa
Loét dạ dày với thủng hoặc xuất huyết, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Bệnh về da
Làm chậm sự lành vết thương, lên da non, da mỏng giòn; có đốm xuất huyết và mảng bầm máu, hồng ban ở mặt, tăng tiết mồ hôi, thay đổi các kết quả xét nghiệm da, dị ứng như viêm da dị ứng, nổi mề đay, phù mạch thần kinh.
Thần kinh
Co giật, tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (gây bướu giả ở não) thường sau khi điều trị, chóng mặt, nhức đầu.
Nội tiết
Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng giống Cushing, làm giảm tăng trưởng của phôi trong tử cung hoặc sự phát triển của đứa bé, mất đáp ứng tuyến yên và thượng thận thứ phát, đặc biệt trong thời gian bị stress, ví dụ như chấn thương, giải phẫu hoặc bị bệnh, làm giảm dung nạp carbohydrate, các biểu hiện của bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, gây tăng nhu cầu về insulin hoặc các tác nhân hạ đường huyết trong điều trị bệnh đái tháo đường.
Mắt
Gây đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp, glaucoma, chứng lồi mắt.
Chuyển hóa
Cân bằng nitrogen âm tính do dị hóa protein.
Tâm thần
Gây sảng khoái, cảm giá
Thuốc chứa hai hoạt chất là betamethasone và dexchlorpheniramine maleate.
Liên quan đến betamethasone
- Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
- Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
- Dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời, có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.
- Glycosid digitalis: dùng đồng thời với betamethasone có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
- Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicine hay ephedrine có thể làm tăng chuyển hoá corticosteroid, và do đó giảm tác dụng điều trị.
- Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
- Dùng đồng thời betamethasone với những thuốc chống đông thuộc loại coumarine có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông, có thể cần phải điều chỉnh liều.
- Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp với aspirin trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
- Khi dùng betamethasone có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid.
- Ngược lại, một số thuốc khi dùng cũng sẽ làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethasone như: các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab.
Liên quan đến dexchlorpheniramine maleate.
- Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
- Dùng đồng thời dexchlorpheniramine maleate với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclique, barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của dexchlorpheniramine.
- Dexchlorpheniramine maleate ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Thuốc chứa hai hoạt chất: Betamethasone và dexchlorpheniramine maleate.
Betamethasone: là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethasone có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethasone có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethasone rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Dexchlorpheniramine maleate: Là thuốc kháng histamin H1 có cấu trúc propylamin, có các đặc tính:
- Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác dụng kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương.
- Tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên.
- Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế).
Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tượng tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.
Triệu chứng
Quá liều cấp tính glucocorticoid (bao gồm Betamethasone) không dẫn đến tình trạng nguy kịch. Ngoại trừ ở liều cực cao, một vài ngày dùng glucocorticoid quá liều hầu như không gây ra các hậu quả nguy hại trừ những trường hợp thuộc về chống chỉ định đặc hiệu, như ở bệnh nhân đái tháo đường, glaucoma hoặc viêm loét dạ dày, hoặc những bệnh nhân đang được điều trị bằng digitaline, chống đông máu loại coumarin hoặc thuốc lợi tiểu mất kali.
Ðiều trị
Trường hợp bị quá liều cấp tính, nên điều trị tức khắc bằng cách gây nôn hoặc thụt rửa dạ dày. Mặc khác, nên có các điều trị thích hợp đối với các biến chứng do tác dụng chuyển hóa của corticoid, hoặc do tác dụng gây độc của bệnh gốc hoặc những bệnh cùng mắc đồng thời, hoặc những hậu quả do tương tác thuốc.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua
Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau
Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng
Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán
Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán
Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình
Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản
Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình
Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng
Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.
Trân trọng cảm ơn.