Chỉ định:
Liều dùng và cách dùng:
Liều dùng:
Do nguy cơ trên tim mạch của etoricoxib tăng lên theo liều và thời gian sử dụng, nên dùng liều hàng ngày thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Cần đánh giá lại hiệu quả điều trị, nhất là ở bệnh nhân viêm xương khớp.
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chống chỉ định:
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:
Các tình trạng cần thận trọng:
Các biến chứng trên đường tiêu hóa (thủng, loét hoặc xuất huyết), một vài trường hợp gây tử vong, đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng etoricoxib.
Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ bị biến chứng đường tiêu hóa với NSAID kể cả etoricoxib ở người cao tuổi, bệnh nhân dùng đồng thời một NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như loét và xuất huyết.
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng AGIETOXIB ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu; bệnh nhân có tiền sử suy tim, bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trái; bệnh nhân suy tim, huyết áp cao.
Các prostaglandin thận có thể đóng một vai trò trong việc duy trì lưu lượng máu qua thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mãn tính, suy tim, suy gan hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của etoricoxib ảnh hưởng đến lưu lượng máu qua thận do đó làm giảm chức năng thận. Người có nguy cơ cao gồm người suy thận, suy gan, suy tim, huyết áp cao. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này.
Thận trọng với người bị phù do nhiều nguyên nhân, giữ nước (như suy tim, thận), cao huyết áp vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
Mức độ tăng alanin aminotransferase (ALT) và / hoặc aspartat aminotransferase (AST) (khoảng ba lần hoặc nhiều hơn trên mức giới hạn bình thường) đã được báo cáo ở khoảng 1% bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng được điều trị một năm với etoricoxib 30, 60 và 90mg mỗi ngày.
Bất kỳ bệnh nhân có triệu chứng và/hoặc dấu hiệu cho thấy có rối loạn chức năng gan, hoặc ở người có một xét nghiệm chức năng gan bất thường đã xảy ra, cần được theo dõi. Nếu có dấu hiệu suy gan, hoặc nếu phát hiện các xét nghiệm chức năng gan bất thường liên tục (ba lần trên mức giới hạn bình thường), nên ngưng dùng etoricoxib.
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai:
Cho tới nay, chưa có các dữ liệu lâm sàng về etoricoxib ở phụ nữ mang thai. Cũng như các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, etoricoxib có thể gây ra tình trạng đóng sớm ống động mạch của thai nhi ở 3 tháng cuối thai kỳ. Để bảo đảm an toàn cho thai nhi, tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
Nếu phụ nữ mang thai trong quá trình điều trị, phải ngưng dùng etoricoxib.
Thời kỳ cho con bú:
Không biết liệu etoricoxib có bài tiết trong sữa mẹ hay không vì vậy không nên dùng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu hoặc buồn ngủ nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Vì vậy, sự kết hợp nên được dùng thận trọng, đặc biệt là ở người già.
+ Không có bằng chứng cho thấy sử dụng đồng thời với aspirin làm giảm nguy cơ tác dụng phụ tim mạch liên quan đến các chất ức chế COX-2, bao gồm cả etoricoxib.
+ Tuy nhiên, dùng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib dẫn đến sự tăng tỷ lệ viêm loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với sử dụng etoricoxib một mình.
+ Ở trạng thái ổn định, etoricoxib 120mg mỗi ngày một lần không có tác dụng trên các hoạt động chống kết tập tiểu cầu của aspirin liều thấp (81mg mỗi ngày một lần).
– Thuốc tránh thai đường uống: Etoricoxib 60mg khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai có chứa 35mcg ethinyl estradiol (EE) và norethindrone từ 0,5 đến 1mg trong 21 ngày làm tăng 37% AUC 0-24 giờ ở trạng thái ổn định của EE. Etoricoxib 120mg chỉ định chung với các thuốc tránh thai đó, hoặc đồng thời hoặc cách nhau 12 giờ, đều làm tăng từ 50 đến 60% AUC 0-24 giờ ở trạng thái ổn định của EE. Sự gia tăng nồng độ EE cần được xem xét khi lựa chọn thuốc ngừa thai thích hợp để sử dụng cùng lúc với etoricoxib. Tăng tiếp xúc với EE có thể làm tăng tỷ lệ mắc các tác dụng phụ liên quan đến thuốc tránh thai (ví dụ, biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở các phụ nữ có nguy cơ).
– Liệu pháp thay thế hormon: Estrogen trong thuốc ngừa thai hoặc liệu pháp thay thế hormon có thể tăng nguy cơ hiệu ứng phụ khi dùng cùng lúc với etoricoxib.
– Khác: Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, etoricoxib không có tác dụng quan trọng về lâm sàng trên dược động học của prednison/prednisolon hoặc digoxin. Thuốc kháng acid và ketoconazol (một chất ức chế CYP3A4 mạnh) không gây ra tác dụng đáng kể nào về lâm sàng trên dược động học của etoricoxib.
– Ảnh hưởng của etoricoxib đối với thuốc được chuyển hóa bởi sulfotransferase:
Etoricoxib là chất ức chế hoạt động của sulfotransferase ở người, đặc biệt là SULT1E1, và cho thấy tăng nồng độ ethinyl estradiol trong huyết thanh. Mặc dù kiến thức về tác dụng của nhiều sulfotransferase hiện nay còn hạn chế và hậu quả lâm sàng đối với nhiều loại thuốc vẫn đang được nghiên cứu, nên thận trọng khi dùng etoricoxib đồng thời với các thuốc khác chủ yếu được chuyển hóa bởi sulfotransferase (ví dụ salbutamol dùng đường uống và minoxidil).
– Ảnh hưởng của etoricoxib đối với các thuốc được chuyển hóa bởi isoenzym CYP:
Dựa trên các nghiên cứu in vitro, etoricoxib không chắc xảy ra ức chế cytochrome P450 (CYP) 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 hoặc 3A4. Trong một nghiên cứu ở những người khỏe mạnh, dùng etoricoxib 120mg mỗi ngày không làm thay đổi hoạt động của CYP3A4 ở gan như đánh giá bằng thử nghiệm thở erythromycin.
Tác dụng không mong muốn:
Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo từ các thử nghiệm lâm sàng hoặc sau khi đưa thuốc ra thị trường, cần lưu ý nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần các tình trạng cần thận trọng):
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
Thường gặp, ADR > 1/100
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/giữ nước.
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Rối loạn nhịp tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp.
Rối loạn mạch máu: Cao huyết áp.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/trào ngược acid, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
Rối loạn gan mật: Tăng ALT, tăng AST.
Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu bầm.
Rối loạn tổng quát: Suy nhược / mệt mỏi, bệnh giống cúm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
Rối loạn máu và bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân.
Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tinh thần, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn, chứng mất ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, buồn ngủ.
Rối loạn mắt: Mờ mắt, viêm kết mạc.
Rối loạn tai và mê cung: Ù tai, chóng mặt.
Rối loạn nhịp tim: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, tai biến mạch máu não, cơn đột quỵ nhẹ, cơn tăng huyết áp, viêm mạch máu.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày-tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng dạ dày-ruột và chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng cơ/co thắt, đau/cứng khớp cơ xương.
Rối loạn thận và tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.
Rối loạn tổng quát: Đau ngực.
Xét nghiệm: Tăng urê máu, tăng creatin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phù mạch/phản ứng phản vệ/phản vệ bất thường bao gồm sốc.
Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn.
Rối loạn gan mật: Viêm gan, suy gan, vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Xét nghiệm: Giảm natri máu.
Quá liều và cách xử trí:
Quá liều:
Xử trí:
Các đặc tính dược lực học:
Các đặc tính dược động học:
Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua
Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau
Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng
Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán
Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán
Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình
Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản
Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình
Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng
Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.
Trân trọng cảm ơn.